𝑷𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 残る(のこる) 𝒗𝒂̀ 余る(あまる)

𝑷𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 残る(のこる) 𝒗𝒂̀ 余る(あまる)


👉 Cả 2 từ đều có nghĩa na ná nhau là "DƯ THỪA / SÓT LẠI" nhưng liệu có dùng giống nhau được không?
Hãy cùng Honki tìm hiểu trong bài viết này nhé !

1. Cách đọc, ý nghĩa:
🥀残る(nokoru):sót lại, còn lại
Ví dụ:
弁当が一人分残った。(còn một phần cơm hộp)

🥀余る(amaru):dư thừa
Ví dụ:
ご飯が足りなくてカレーが少し余る。(vì cơm ít nên dư lại một chút sốt cà ri)

🍀Sự khác nhau:

🌺残る nhấn mạnh sự "tồn tại", "không bị mất đi" của đối tượng còn sót lại.

👉Ví dụ:
・弁当が一人分残った。=> khi nói "còn một phần cơm hộp" thì người nghe sẽ chú ý đến sự tồn tại của nó và tìm cách cụ thể để xử lí (cất tủ lạnh hay ăn hết)
・会社に残る。=> ở lại công ty (nhấn mạnh sự tồn tại của người còn ở lại công ty)
・傷が残る。=> còn sót lại vết xước (nhấn mạnh sự tồn tại của vết xước và cần phải xử lí)

🌺 余る nhấn mạnh sự "vượt quá tiêu chuẩn", sự "dư thừa so với mức cần thiết" của đối tượng.

👉 Ví dụ:
・ご飯が足りなくてカレーが少し余る。=> khi nói "dư một chút cà ri" thì người nghe sẽ biết là lượng "cà ri" đã nhiều hơn mức tiêu chuẩn so với lượng cơm.
・人手が余る。=> dư nhân lực (nhấn mạnh sự thừa "nhân lực" so với mức cần thiết)

Rùi, sau khi đọc xong thì các bạn thử làm bài tập nhỏ trong hình nhé !


............................................................................................................................................................................................................
Thích trang Honki de Nihongo để cập nhật nhiều nội dung hay mỗi ngay nha mọi người 😍
Xem kênh Youtube chúng mình : Honki De Nihongo

##hoctiengnhat ##n5 ##n4 ##n3 ##n2 ##n1 ##JLPT ##honkidenihongo ##kanji ##tuvungtiengnhat ##họctiếngnhậtonline ##tiengnhat ##japan ##japanese ##NhậtBản ##họctiếngnhậtcơbản ##日本語 ##KanjiN5 ##NhậtBản #hoctiengnhat ##kawaii ##日本語勉強 ##日本語勉強中

Ngày tạo: 26/05/2022 174 lượt xem