𝑷𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑉(𝑡ℎ𝑒̂̉ 𝑦́ ℎ𝑢̛𝑜̛́𝑛𝑔)と思っている・~つもりです・予定です

𝑷𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑉(𝑡ℎ𝑒̂̉ 𝑦́ ℎ𝑢̛𝑜̛́𝑛𝑔)と思っている・~つもりです・予定です

Cả 3 cụm từ đều diễn tả dự định sẽ thực hiện trong tương lai, tuy nhiên sắc thái và hoàn cảnh sử dụng có một vài điểm khác biệt như sau :

☘「予定」

Khác 2 mẫu còn lại ở chỗ nó diễn tả dự định hay lịch trình đ𝒂̃ đ𝒖̛𝒐̛̣𝒄 𝒒𝒖𝒚𝒆̂́𝒕 đ𝒊̣𝒏𝒉 𝒔𝒂̆̃𝒏, 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒉𝒂̆̉𝒏 𝒍𝒂̀ 𝒚́ đ𝒊̣𝒏𝒉 𝒄𝒖̉𝒂 𝒏𝒈𝒖̛𝒐̛̀𝒊 𝒏𝒐́𝒊 𝒗𝒂̀ 𝒌𝒉𝒐̂𝒏𝒈 𝒅𝒆̂̃ 𝒅𝒂̀𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒂𝒚 đ𝒐̂̉𝒊.

Chính vì vậy, độ chắc chắn của mẫu này 𝒄𝒂𝒐 𝒉𝒐̛𝒏 so với ~と思っている và ~つもりです.

👉Ví dụ:

• 旅行は1週間ぐらいの予定です。(Chuyến du lịch dự kiến kéo dài khoảng 1 tuần)

• 部長は来週の月曜日に大阪へ出張する予定です。(Trưởng phòng dự định sẽ đi công tác Osaka vào thứ 2 tuần sau)

☘ 「つもり」 và「ようと思う」

Đều diễn tả dự định của người nói, nhưng 「つもり」 dùng khi người nói đ𝒂̃ 𝒄𝒐́ 𝒌𝒆̂́ 𝒉𝒐𝒂̣𝒄𝒉 𝒄𝒖̣ 𝒕𝒉𝒆̂̉ 𝒉𝒐̛𝒏 𝒗𝒂̀ 𝒌𝒉𝒂̉ 𝒏𝒂̆𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒖̛̣𝒄 𝒉𝒊𝒆̣̂𝒏 𝒉𝒂̀𝒏𝒉 đ𝒐̣̂𝒏𝒈 đ𝒐́ 𝒄𝒖̃𝒏𝒈 𝒄𝒂𝒐 𝒉𝒐̛𝒏 so với「V(thể ý hướng)と思っている」 .

*Ngoài ra, 「V(thể ý hướng)と思っている」còn thể hiện những dự định 𝒃𝒐̣̂𝒄 𝒑𝒉𝒂́𝒕, 𝒗𝒖̛̀𝒂 𝒏𝒂̉𝒚 𝒓𝒂 𝒏𝒈𝒂𝒚 𝒍𝒖́𝒄 𝒏𝒐́𝒊.

👉 Ví dụ:

• 僕は父の会社に入らないつもりです。(Tôi không có ý định vào làm công ty của bố)

• 今から銀行に行こうと思います。 (Tôi định sẽ đi ngân hàng bây giờ)

🌺 Hi vọng những chia sẻ trên giúp cho các bạn ddowx rối hơn khi sử dụng các mẫu câu nói về dự định trong tương lai.

Nếu thấy nội dung bổ ích hãy cho mình LIKE để có động lực làm tiếp nha 🥰


Ghé Facebook chúng tớ để cập nhật kiến thức bổ ích nào : https://www.facebook.com/HonkiDeNihongo

##hoctiengnhat ##n5 ##n4 ##n3 ##n2 ##n1 ##JLPT ##kanji ##tuvungtiengnhat ##họctiếngnhậtonline ##tiengnhat ##japan ##japanese ##NhậtBản ##cosplay ##họctiếngnhậtcơbản ##日本語 ##KanjiN5 ##kimono #hoctiengnhat ##つもり

Ngày tạo: 15/03/2022 61 lượt xem