Ngữ pháp ように言われる
1. Nghĩa:
- Được/bị nói là...
- Được/bị yêu cầu là..
2. Cách dùng: Được sử dụng khi muốn truyền đạt lại nội dung của một mệnh lệnh, chỉ thị, yêu cầu, hay lời khuyên...
3. Hình thức:
- Đôi khi bạn sẽ bắt gặp dạng sử dụng thay言う bằng các từ注意する (lưu ý, nhắc nhở), 頼む (nhờ), 伝える (truyền đạt)...
- Được nói/yêu cầu bởi ai đó thì sau danh từ chỉ người đó sẽ đi với trợ từ「に」hoặc「から」
♻ Ví dụ:
① 医者にお酒を飲まないように言われた。
Tôi đã được bác sĩ nhắc nhở là không uống rượu.
② 私はそうするように言われました。
Tôi đã được yêu cầu làm thế.
③ 上司から講習を受けるように言われました。
Tôi đã bị cấp trên yêu cầu dự buổi học.
④先生に授業に遅刻しないように注意された。
Tôi đã bị giáo viên nhắc nhở là không được đến trễ giờ học.
⑤ 母にサンドイッチを買うように頼まれました。
Tôi đã bị mẹ nhờ mua bánh sandwich.
⑥ お母さんからもよく勉強するように言ってください。
Chị cũng hãy nhắc bé là hãy học cho chăm nhé.
Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho các bạn những nội dung hữu ích nhất về ngữ pháp ように言われる. Các bạn cũng có thể cùng tìm hiểu những nội dung tiếng NHẬT HẤP DẪN NHẤT của HONKI ngay tại https://www.facebook.com/HonkiDeNihongo nhé.
##hoctiengnhat
##họctiếngnhậtonline
#trungtâmtiếngnhật
##bảngchữcáitiếngnhật
##tiengnhat
#họctiếngnhậtchongườimớibắtđầu
##n5
##n4
##n3
##n2
##n1
##nguphaptiengnhat
##JLPT
##kanji
Ngày tạo: 25/01/2022
342 lượt xem