I. Ngữ pháp (だって)~もの 1. Nghĩa: Thì là vì…/Do…/Vì…/Tại… 2. Cách dùng: Thường dùng để nhấn mạnh lý do hoặc lời bào chưa, nguyên nhân ở vế phía sau và thường dùng trong giao tiếp thông thường . 3. Ví dụ: ・けんこうにいいと言いわれているけど、食たべたくないな。だって納豆なっとうはくさいんだもの。 Dù được nói là nó tốt cho sức khỏe đấy nhưng chẳng muốn ăn gì cả. Vì mùi Natto hôi quá. ・花火はなび大会たいかいに行いきたいけど、行いきたくないな。だって人ひとが多おおいんだもの。 Muốn đi đến đại hội pháo hoa nhưng lại chẳng muốn đi nữa. Vì có đông người quá. ・将来しょうらいは父親ちちおやの後あとを継ついで社長しゃちょうになる人ひとだもの、まじめに働はたらいてるね。 Trong tương lai bạn sẽ kế nhiệm bố mình trở thành giám đốc nên bạn phải làm việc nghiêm túc nhé. ・「なんでいつもそんなに節約せつやくばかりしているの?」 「旅行りょこうに行いきたいんだもの。」 Sao bạn lúc nào cũng tiết kiệm tiền như vậy? Vì tôi muốn đi du lịch. 4. Lưu ý: Vế câu sau 「だって」diễn tả nguyên nhân, lí do. Thường dùng trong trường hợp bào chữa, biện hộ hay phản biện lại sự việc nào đó. II. (だって)~もん 1. Ý nghĩa: Thì là vì…/Do…/Vì…/Tại… 2. Cách dùng: Tương tự như (だって)~もの 3. Ví dụ: ・「どうしてこんなにいっぱいりんごばかり買ってきたの?」_「だって安かったんだもん。」 Sao bạn mua nhiều táo thế?_"Vì nó rẻ nên mua thôi. ・「まだ食べるの?」_「だっておいしいんだもん。」 Bạn lại ăn nữa hả?_ Vì nó ngon mà. ・「どうしてあんな男の人と付き合ってたの?」_「だってかっこよかったんだもん。」 Sao bạn lại hẹn hò với người đàn ông đó?_Vì anh ấy ngầu và đẹp trai . ・「お金ないって言ってたのに、車買ったの?」_「うん。中古で安かったんだもん。」 Bạn nói là không có tiền vậy mà vẫn mua được xe ô tô à?_Ừ. Vì xe cũ nên nó rẻ thôi.
Ngày tạo: 24/11/2021 1544 lượt xem