Ngữ pháp ~てこそ

Ngữ pháp ~てこそ


1. Nghĩa

  • Chính nhờ…
  • Phải mới…

2. Cách dùng

Thêm 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).

3. Hình thức:
V
こそ、~。

4. Ví dụ:
 一人ひとりでやってこそにつくのだから、むずかしくても頑張がんばってやりなさい。
Chính vì phải tự làm thì mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.

 苦労くろうてこそ、わかることもたくさんある。
Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.

 こまったときたすてこそ本当ほんとう友達ともだちなんだ。
Có giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, mới là bạn bè thật sự.

 全員参加ぜんいんさんかてこそはじめて意義いぎがあるのだ。
Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới có ý nghĩa.

 このあめすくない地方ちほうてこそ価値かちがある。
Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.

 たがいにたすてこそ本当ほんとう家族かぞくといえるのではないだろうか。
Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia đình thật sự. Không phải thế sao?

 たがいに率直そっちょくはなてこそ理解りかいえるのです。
Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.

 たがいに信頼しんらいてこそなやみもえる。
Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những điều trăn trở.


##hoctiengnhat ##họctiếngnhậtonline #trungtâmtiếngnhật ##bảngchữcáitiếngnhật ##tiengnhat #họctiếngnhậtchongườimớibắtđầu ##n5 ##n4 ##n3 ##n2 ##n1 ##nguphaptiengnhat ##JLPT ##kanji

Ngày tạo: 26/01/2022 81 lượt xem