Ngữ pháp ~てこそ
1. Nghĩa:
2. Cách dùng:
Thêm 「こそ」 vào sau động tự thể 「て」 nhằm diễn tả ý “do làm/nhờ có một việc gì đó nên mới có được kết quả tốt” hoặc muốn diễn đạt rằng “điều kiện gì đó xảy ra, thì mới…(có được kết quả tốt).
3. Hình thức:
4. Ví dụ:
① 一人でやってこそ身につくのだから、難しくても頑張ってやりなさい。
Chính vì phải tự làm thì mới tiếp thu được cho nên dù có khó khăn cũng hãy gắng mà làm.
② 苦労してこそ、わかることもたくさんある。
Có khó khăn thì cũng ngộ ra được nhiều điều.
③ 困った時に助け合ってこそ、本当の友達なんだ。
Có giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn, mới là bạn bè thật sự.
④ 全員参加してこそ、初めて意義があるのだ。
Chỉ khi mọi thành viên đều tham gia thì mới có ý nghĩa.
⑤ この来は雨の少ない地方に植えてこそ価値がある。
Loại cây này phải trồng ở những vùng ít mưa thì mới có giá trị.
⑥ 互いに助け合ってこそ本当の家族といえるのではないだろうか。
Có giúp đỡ lẫn nhau mới có thể gọi là một gia đình thật sự. Không phải thế sao?
⑦ お互いに率直に話し合ってこそ理解し合えるのです。
Có nói chuyện thẳng thắng với nhau thì mới hiểu nhau được.
⑧ お互いに信頼してこそ、悩みも言える。
Có tin tưởng lẫn nhau thì mới nói ra được những điều trăn trở.
##hoctiengnhat
##họctiếngnhậtonline
#trungtâmtiếngnhật
##bảngchữcáitiếngnhật
##tiengnhat
#họctiếngnhậtchongườimớibắtđầu
##n5
##n4
##n3
##n2
##n1
##nguphaptiengnhat
##JLPT
##kanji
Ngày tạo: 26/01/2022
81 lượt xem