1. Ý nghĩa: Nếu...
2. Cách dùng:
Được sử dụng để diễn tả điều kiện giả định với ý nghĩa “nếu là...”, hoặc diễn tả điều kiện trái với thực tế “nếu sự thật ngược lại”.
- Là cách nói mang tính văn viết và được sử dụng nhiều trong những đoạn văn mang lý luận. Có thể được thay bằng「~ば」hoặc「~たら」
- Trong văn kiểu cách, còn được sử dụng với dạng 「~であれば」「~だったら」
- Trong ngôn ngữ hiện đại, phần lớn được sử dụng với dạng 「~なら」và cả hai hầu như có thể thay đổi cho nhau.
3. Hình thức:
V(thể thông thường) + なら (例:行くならば)
N + なら (例:学生ならば)
Aイ + なら (例:難しいならば)
Aナ + なら (例:静かならば)
- Phía trước đôi khi đi chung với 「もし」và có dạng「もし~ならば、~」
4 Ví dụ:
① 風邪ならば仕方ないですね。
Nếu bị cảm thì đành chịu thôi nhỉ.
② 明日雨ならば、試合は中止です。
Ngày mai nếu trời mưa thì trận đấu sẽ bị hủy.
③ それは彼ならばできる。
Cái đó nếu là anh ta thì sẽ làm được.
④ 必要ならば、私が聞いてみます。
Nếu cần thiết thì tôi sẽ hỏi thử.
⑤ もしAとBが真ならば、Cも真でなければならない。
Nếu A và B là đúng, thì C cũng phải đúng.
⑥ 今年も真夏の日照時間が短ったならばコメ不足の問題は深刻だ。
Năm nay cũng vậy, nếu có ít ngày nắng vào lúc giữa hạ, thì vấn đề thiếu lúa gạo sẽ trầm trọng.
⑦ この機会を逃すならば、もう二度と彼には会えないだろう。
Nếu vuột mất cơ hội này, thì có lẽ không gặp được anh ấy lần thứ hai.
Ngày tạo: 26/01/2022 329 lượt xem