Ngữ phápくらいなら~のほうが~ | Thà...còn hơn...

MẪU NGỮ PHÁP くらいなら~のほうが~

1. Ý nghĩa: nếu phải…thì (tốt hơn nên…);Nếu phải…thì (thà…còn hơn) 2. Cách sử dụng : Sử dụng khi người nói muốn cho rằng, việc A là điều không mong muốn, nếu phải làm A thì thà là B sẽ tốt hơn/sẽ đỡ hơn. 3. Hình thức sử dụng:

・~くらいなら、~のほうがましだ。

~くらいなら、~のほうがいい。 ~くらないなら、~。 4.[Ví dụ]: ① あいつに助たすけてもらうくらいなら、死しんだほうがましだ。 Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn. ② 上司じょうしと飲のみに行いくくらいなら、残業ざんぎょうしたほうがいいよ。 Nếu phải đi nhậu với cấp trên thì thà là làm tăng ca còn hơn. ③ あんな大学だいがくに行いくくらいなら、就職しゅうしょくするほうがいい。 Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều. ④すぐに別わかれるくらいなら、最初さいしょから付つき合あわなければよかったのに・・・。 Nếu phải chia tay ngay thì thà ngay từ đầu đã không nên quen thì tốt hơn rồi. ⑤ 疲れて学校休がっこうやすむくらいなら、アルバイトなんてやめなさい。 Nếu phải nghỉ học vì mệt mỏi thì hãy nghỉ làm thêm này kia đi.

Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho các bạn kiến thức hữu ích về mẫu ngữ pháp くらいなら~のほうが~. Các bạn cũng có thể cùng tìm hiểu những chủ đề tiếng NHẬT giao tiếp thường gặp trong cuộc sống hằng ngày cùng với HONKI ngay tại trang web https://honki.vn/ nhé.

##hoctiengnhat ##họctiếngnhậtonline #trungtâmtiếngnhật ##bảngchữcáitiếngnhật ##tiengnhat #họctiếngnhậtchongườimớibắtđầu ##n5 ##n4 ##n3 ##n2 ##n1 ##nguphaptiengnhat ##JLPT ##kanji

Ngày tạo: 04/01/2022 958 lượt xem