Ngữ pháp ば~ほど và なら~ほど

Ngữ pháp ば~ほど | なら~ほど
1. Nghĩa: Càng...càng...

2. Ý nghĩa: Biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.        

3. Ví dụ: 

・健康にいいと言われているけど、食べたくないな。だって納豆はくさいんだもの。Dù được nói là nó tốt cho sức khỏe đấy nhưng chẳng muốn ăn gì cả. Vì mùi Natto hôi quá.
・花火大会に行きたいけど、行きたくないな。だって人が多いんだもの。Muốn đi đến đại hội pháo hoa nhưng lại chẳng muốn đi nữa. Vì có đông người quá.
・将来は父親の後を継いで社長になる人だもの、まじめに働いてるね。Trong tương lai bạn sẽ kế nhiệm bố mình trở thành giám đốc nên bạn phải làm việc nghiêm túc nhé.
・「なんでいつもそんなに節約ばかりしているの?」
「旅行に行きたいんだもの。」Sao bạn lúc nào cũng tiết kiệm tiền như vậy?
Vì tôi muốn đi du lịch.

* Lưu ý: Cũng có một số trường hợp biểu thị ý nghĩa càng thực hiện thì lại càng dẫn đến một kết quả ngoài dự đoán.

Hy vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn kiến thức hữu ích nhất về mẫu ngữ pháp ば~ほど | なら~ほど. Các bạn cũng có thể cùng tìm hiểu những chủ đề tiếng NHẬT giao tiếp thường gặp trong cuộc sống hằng ngày cùng với HONKI ngay tại trang web https://honki.vn/  nhé.

##hoctiengnhat ##họctiếngnhậtonline #trungtâmtiếngnhật ##bảngchữcáitiếngnhật ##tiengnhat #họctiếngnhậtchongườimớibắtđầu ##n5 ##n4 ##n3 ##n2 ##n1 ##nguphaptiengnhat ##JLPT ##kanji

Ngày tạo: 18/11/2021 79 lượt xem