Mẫu câu được dùng để giải thích về địa điểm.

ここは [địa điểm]です。 → Ở đây là [địa điểm].
[ここ] dùng để chỉ vị trí gần người nói và xa người nghe.

そこは [địa điểm]です。 → Ở đó là [địa điểm].
[そこ] dùng để chỉ vị trí xa người nói và gần người nghe.

あそこは [địa điểm]です。 → Ở kia là [địa điểm].
[あそこ] dùng để chỉ vị trí xa cả người nói và cả người nghe.

Ví dụ:
ここは 教室きょうしつです。
(Đây là lớp học.)
S は どこですか? → S ở đâu?
どこ là từ nghi vấn dùng để hỏi địa điểm.

Các cách trả lời cơ bản khi được hỏi về địa điểm của S.
S は ここです。 → S ở đây.
S は そこです。 → S ở đó.
S は あそこです。 → S ở kia.

Ví dụ:
トイレは どこですか?
(Nhà vệ sinh ở đâu?)
こちら / そちら / あちら / どちら → Ở đây / Ở đó / Ở kia/ Ở đâu

1. Đây là thể lịch sự của những từ ここ/そこ/あそこ/どこ.
2. Dùng để hỏi về phương hướng. 3. Dùng để hỏi tên nước, trường học, công ty, v.v...
Ví dụ:
トイレは どちらですか?
(Nhà vệ sinh ở đâu vậy?)
N は どこの (N)ですか。 → N là (N) của nơi nào (nơi sản xuất)?

Đây là mẫu câu được dùng để hỏi về xuất xứ của N.

Ví dụ:
そのワインは どこのですか?
(Rượu vang đó là rượu của nơi nào vậy?)
S は いくらですか? → S bao nhiêu tiền?

Đây là mẫu câu được dùng để hỏi giá tiền của chủ ngữ S.

Ví dụ:
その時計とけいは いくらですか?
(Đồng hồ đó bao nhiêu tiền?)